Sidebar

Magazine menu

25
T5, 04

Tạp chí KTĐN số 122

 

ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC GIẢNG VIÊN TỚI ĐỘNG LỰC HỌC TẬP VÀ KIẾN THỨC THU NHẬN CÁC MÔN CHUYÊN NGÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

Nguyễn Ngọc Đạt[1]

 Đào Trung Kiên[2]

 Phạm Thị Ánh Dương[3]

Nguyễn Thị Thùy Linh[4]

Nguyễn Văn Duy[5]*

Tóm tắt

THE INFLUENCE OF LECTURER CAPABILITIES ON LEARNING MOTIVATION AND STUDENTS’ SPECIALIZED KNOWLEDGE ACQUISITION AT FOREIGN TRADE UNIVERSITY

Abstract

Key words: Lecturer capabilities, learning motivation, specialized knowledge acquisition.

H1

H4

H5

H3

H2

Năng lực giảng viên

Tổ chức môn học

Tương tác lớp học

Kiến thức thu nhận

Động lực học tập

Ấn tượng trường học

Cạnh tranh phát triển

Giảng dạy

Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất

Nguồn: Tổng hợp của nhóm tác giả

  1. Phương pháp nghiên cứu

3.1. Thiết kế nghiên cứu

Bảng 1. Các nhân tố và biến quan sát trong mô hình

 

Nội dung câu hỏi

Tham khảo

Giảng viên

Giảng dạy

GD1

Giảng viên có kiến thức sâu về môn học

Abrantes & cộng sự (2007)

GD2

Giảng viên giảng giải các vấn đề trong môn học rất dễ hiểu

GD3

Giảng viên chuẩn bị bài giảng rất kỹ càng

Tổ chức lớp học

TC1

Mục tiêu, nội dung của môn học được giảng viên giới thiệu rất rõ ràng

Abrantes & cộng sự (2007)

TC2

Nội dung của môn học được sắp xếp có tính hệ thống cao

TC3

Anh/chị nắm rõ được mục đích và yêu cầu của môn học

TC4

Giảng viên làm rõ ngay từ đầu về kỳ vọng của họ đối với sinh viên ngay từ đầu môn học

Tương tác lớp học

TT1

Giảng viên khuyến khích sinh viên tham gia thảo luận về các nội dung môn học

Abrantes & cộng sự (2007)

TT2

Sinh viên trong lớp thường xuyên thảo luận với giảng viên về nội dung môn học

TT3

Giảng viên luôn tạo cơ hội cho sinh viên đặt câu hỏi trong lớp

TT4

Giảng viên khuyến khích sinh viên đưa ra các quan điểm, ý tưởng mới về môn học

II. Động lực học tập

DC1

Anh/chị dành nhiều thời gian cho môn học này

Cole & cộng sự (2004)

DC2

Anh/chị ưu tiên đầu tư cho việc học môn học này

DC3

Anh/chị học hết mình cho môn học này

DC4

Nhìn chung, anh/chị có động lực mạnh mẽ để học môn học này

III. Kiến thức thu nhận

KT1

Anh/chị đã tiếp nhận được nhiều kiến thức từ môn học này

Young & cộng sự (2003)

KT2

Anh/chị đã phát triển được nhiều kỹ năng từ môn học này

KT3

Anh/chị có thể ứng dụng kiến thức, kĩ năng từ môn học này cho các vấn đề thực tế

KT4

Nhìn chung, anh/chị học được nhiều kiến thức từ môn học này

IV. Ấn tượng trường học

AT1

Anh/chị tin rằng các nhà tuyển dụng có ấn tượng tốt về sinh viên của nhà trường

Aaker (1996), Balmer & Greyser (2006)

AT2

Anh/chị đã nghe nhiều tiếng tốt về danh tiếng của trường

AT3

Anh/chị tin rằng trường đại học đang học là một trường có danh tiếng

AT4

Danh tiếng trường đại học đang học có ảnh hưởng đến giá trị bằng cấp anh/chị nhận được

V. Cạnh tranh học tập

CT1

Anh/chị thấy thích thú việc cạnh tranh trong học tập vì nó giúp khám phá khả năng của bản thân

Nguyen & cộng sự (2005), Ryckman & cộng sự (1996)

CT2

Cạnh tranh trong học tập là phương tiện giúp anh/chị phát triển khả năng của mình

CT3

Cạnh tranh trong học tập giúp anh/chị học hỏi được từ chính mình và bạn học

CT4

Anh/chị thích thú với việc cạnh tranh trong học tập giữa các thành viên trong lớp

Nguồn: Tổng hợp của tác giả

3.2. Chọn mẫu và phương pháp thu thập dữ liệu

Bảng 2. Mô tả mẫu điều tra

 Tiêu chí phân loại

Số sinh viên

Tỷ lệ (%)

Giới tính

Nữ

452

84.0

Nam

86

16.0

Sinh viên

Năm 2

307

57.5

Năm 3

196

36.5

Năm 4

31

5.8

Học vị

Thạc sỹ

241

45.4

Tiến sỹ

168

31.2

Không biết

126

23.4

Khó khăn

Giảng viên dạy khó tiếp thu

175

13.5%

Nội dung môn học không thu hút

256

19.7%

Nội dung môn học không thực tiễn

112

8.6%

Giáo trình không hay, truyền đạt khó hiểu

160

12.3%

Ít nguồn tài liệu tham khảo

161

12.4%

Cơ sở vật chất nhà trường không đáp ứng chương trình giảng dạy

152

11.7%

Chưa có phương pháp học tập phù hợp

281

21.7%

 

3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu

  1. Kết quả nghiên cứu

4.1. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo

Bảng 3. Kết quả đánh giá tính tin cậy thang đo các nhân tố

 

Nhân tố

Hệ số Cronbach Alpha (số biến quan sát)

Khoảng tương quan biến tổng

KMO

TVE (%)

Factor loading bé nhất

Giảng viên

 

 

 

 

 

Giảng dạy 

0.825(3)

0.635 - 0.708

0.923

71.518

0.698

Tương tác lớp học

0.842(4)

0.620 - 0.706

0.715

Tổ chức lớp học

0.865(4)

0.685 - 0.763

0.686

Động cơ học tập

0.922 (4)

0.800 - 0.837

0.831

81.114

0.887

Kiến thức thu nhận

0.901 (4)

0.756 - 0.802

0.828

77.170

0.863

 

4.2. Kết quả phân tích mô hình tới hạn

Bảng 4. Hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích các yếu tố trong mô hình

Nhân tố 

λ

λ2

1 -  λ2

Độ tin cậy tổng hợp

Phương sai trích

Giảng viên

GD

<---

GV

0.925

0.856

0.144

0.901

0.754

TC

<---

GV

0.923

0.852

0.148

TT

<---

GV

0.745

0.555

0.445

Giảng dạy 

GD3

<---

GD

0.802

0.643

0.357

0.829

0.619

GD2

<---

GD

0.838

0.702

0.298

GD1

<---

GD

0.715

0.511

0.489

Tổ chức lớp học 

TC4

<---

TC

0.766

0.587

0.413

0.861

0.608

TC3

<---

TC

0.772

0.596

0.404

TC2

<---

TC

0.765

0.585

0.415

TC1

<---

TC

0.814

0.663

0.337

Tương tác lớp học 

TT1

<---

TT

0.802

0.643

0.357

0.851

0.589

TT4

<---

TT

0.825

0.681

0.319

TT3

<---

TT

0.749

0.561

0.439

TT2

<---

TT

0.686

0.471

0.529

Động lực học tập 

DC4

<---

DC2

0.875

0.766

0.234

0.915

0.728

DC3

<---

DC2

0.902

0.814

0.186

DC2

<---

DC2

0.832

0.692

0.308

DC1

<---

DC2

0.801

0.642

0.358

Kiến thức thu nhận 

KT4

<---

KT

0.862

0.743

0.257

0.901

0.695

KT3

<---

KT

   0.792

0.627

0.373

KT2

<---

KT

0.832

0.692

0.308

KT1

<---

KT

0.847

0.717

0.283

 

4.3. Kết quả đánh giá các giá trị phân biệt

Bảng 5. Khoảng tin cậy 95% của các thang đo đơn hướng và thang đo đa hướng

Tương quan các biến

Hệ số tương quan

Khoảng tin cậy 95%

Cận dưới

Cận trên

DC

<-->

GV

0.585

0.499

0.663

DC

<-->

KT

0.738

0.666

0.799

KT

<-->

GV

0.782

0.730

0.838

 

4.4. Kết quả phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính

0.53

0.93

0.92

0.71

0.58

0.43

Động cơ học tập

Kiến thức thu  nhận

Giảng viên

Tương tác lớp học

Tổ chức lớp học

Giảng dạy

Chi-square/df= 2.416, CFI=0.971; GFI=0.933; TLI=0.965, IFI=0.971, RMSEA = 0.051 nhỏ hơn 0.08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Có ý nghĩa thống kê                           Không có ý nghía thống kê

Hình 1. Quan hệ giữa các iến trong mô hình nghiên cứu

  1. Bàn luận và các hàm ý nghiên cứu

Tài liệu tham khảo

  1. Amrai, K., Motlagh, S. E., Zalani, H. A., & Parhon, H (2011). The relationship between academic motivation and academic achievement students. Procedia-Social and Behavioral Sciences, 15, 399-402.
  2. Astleitner, H. (2000), Designing emotionally sound instruction: The FEASP-approach, Instructional Science, 28 (3), 169–198.
  3. Carver, C. S., & Scheier, M. F. (1990). Origins and functions of positive and negative affect: A Control-Process View. Psychological Review, 97(1), 19–35.
  4. Clarke, T., & Hermens, A. (2001). Corporate developments and strategic alliances in e-learning. Education+ Training43(4/5), 256-267.
  5. Constanta, M. M., & Maria-Madela, A. (2011). Intrinsic and extrinsic motivation-An investigation of performance correlation. Annals of Faculty of Economics1(1), 671-677.
  6. Dörnyei, Z., & Csizér, K. (1998). Ten commandments for motivating language learners: Results of an empirical study. Language teaching research, 2(3), 203-229.
  7. Ginns, P., Prosser, M., & Barrie, S. (2007). Students’ perceptions of teaching quality in higher education: The perspective of currently enrolled students. Studies in Higher Education32(5), 603-615.
  8. Hammer Lo (2000). The addictive effects of semistructured classroom activities on student learning: An application of classroom-based experimental learning techniques. Journal of Marketing Education, 22(1) 25-34
  9. Kim, C., Park, S. W., & Cozart, J. (2013). Affective and motivational factors of online math learning, British Journal of Educational Technology. Link: http://dx.doi.org/10.1111/ j.14678535.2012.01382.x.
  10. Landrum, R. E. (1992). College students’ use of caffeine and its relationship to personality. College Student Journal26(2), 151-155.
  11. Marks, R. B. (2000). ‘Determinants of student evaluations of global measures of instructor and course value’, Journal of Marketing Education, 22(2), 108-119.
  12. Nguyen, T. T. M., & Nguyen, T. D. (2010). Determinants of learning performance of business students in a transitional market, Quality Assurance in Education, 18(4), 304–316.
  13. Tharenou, P. (2001). The relationship of training motivation to participation in training and development. Journal of Occupational and Organizational Psychology74(5), 599-621.
  14. Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (2018). Tác động Cách mạng công nghiệp 4.0 đến phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam.

 

 

[1] Trường Đại học Ngoại thương, Email: nguyenngocdat@ftu.edu.vn

[2] Trường Đại học Phenikaa, Email: kien.daotrung@phenikaa-uni.edu.vn

[3] Trường Đại học Ngoại thương, Email: duongpham0816@gmail.com

[4] Trường Đại học Ngoại thương, Email: thuylinh091098@gmail.com

[5]* Công ty CP Phân tích Định lượng Tòan cầu, Email: duynguyen.qa@gmail.com

 

ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC GIẢNG VIÊN TỚI ĐỘNG LỰC HỌC TẬP VÀ KIẾN THỨC THU NHẬN CÁC MÔN CHUYÊN NGÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

Nguyễn Ngọc Đạt[1]

 Đào Trung Kiên[2]

 Phạm Thị Ánh Dương[3]

Nguyễn Thị Thùy Linh[4]

Nguyễn Văn Duy[5]*

Tóm tắt

THE INFLUENCE OF LECTURER CAPABILITIES ON LEARNING MOTIVATION AND STUDENTS’ SPECIALIZED KNOWLEDGE ACQUISITION AT FOREIGN TRADE UNIVERSITY

Abstract

Key words: Lecturer capabilities, learning motivation, specialized knowledge acquisition.

H1

H4

H5

H3

H2

Năng lực giảng viên

Tổ chức môn học

Tương tác lớp học

Kiến thức thu nhận

Động lực học tập

Ấn tượng trường học

Cạnh tranh phát triển

Giảng dạy

Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất

Nguồn: Tổng hợp của nhóm tác giả

  1. Phương pháp nghiên cứu

3.1. Thiết kế nghiên cứu

Bảng 1. Các nhân tố và biến quan sát trong mô hình

 

Nội dung câu hỏi

Tham khảo

Giảng viên

Giảng dạy

GD1

Giảng viên có kiến thức sâu về môn học

Abrantes & cộng sự (2007)

GD2

Giảng viên giảng giải các vấn đề trong môn học rất dễ hiểu

GD3

Giảng viên chuẩn bị bài giảng rất kỹ càng

Tổ chức lớp học

TC1

Mục tiêu, nội dung của môn học được giảng viên giới thiệu rất rõ ràng

Abrantes & cộng sự (2007)

TC2

Nội dung của môn học được sắp xếp có tính hệ thống cao

TC3

Anh/chị nắm rõ được mục đích và yêu cầu của môn học

TC4

Giảng viên làm rõ ngay từ đầu về kỳ vọng của họ đối với sinh viên ngay từ đầu môn học

Tương tác lớp học

TT1

Giảng viên khuyến khích sinh viên tham gia thảo luận về các nội dung môn học

Abrantes & cộng sự (2007)

TT2

Sinh viên trong lớp thường xuyên thảo luận với giảng viên về nội dung môn học

TT3

Giảng viên luôn tạo cơ hội cho sinh viên đặt câu hỏi trong lớp

TT4

Giảng viên khuyến khích sinh viên đưa ra các quan điểm, ý tưởng mới về môn học

II. Động lực học tập

DC1

Anh/chị dành nhiều thời gian cho môn học này

Cole & cộng sự (2004)

DC2

Anh/chị ưu tiên đầu tư cho việc học môn học này

DC3

Anh/chị học hết mình cho môn học này

DC4

Nhìn chung, anh/chị có động lực mạnh mẽ để học môn học này

III. Kiến thức thu nhận

KT1

Anh/chị đã tiếp nhận được nhiều kiến thức từ môn học này

Young & cộng sự (2003)

KT2

Anh/chị đã phát triển được nhiều kỹ năng từ môn học này

KT3

Anh/chị có thể ứng dụng kiến thức, kĩ năng từ môn học này cho các vấn đề thực tế

KT4

Nhìn chung, anh/chị học được nhiều kiến thức từ môn học này

IV. Ấn tượng trường học

AT1

Anh/chị tin rằng các nhà tuyển dụng có ấn tượng tốt về sinh viên của nhà trường

Aaker (1996), Balmer & Greyser (2006)

AT2

Anh/chị đã nghe nhiều tiếng tốt về danh tiếng của trường

AT3

Anh/chị tin rằng trường đại học đang học là một trường có danh tiếng

AT4

Danh tiếng trường đại học đang học có ảnh hưởng đến giá trị bằng cấp anh/chị nhận được

V. Cạnh tranh học tập

CT1

Anh/chị thấy thích thú việc cạnh tranh trong học tập vì nó giúp khám phá khả năng của bản thân

Nguyen & cộng sự (2005), Ryckman & cộng sự (1996)

CT2

Cạnh tranh trong học tập là phương tiện giúp anh/chị phát triển khả năng của mình

CT3

Cạnh tranh trong học tập giúp anh/chị học hỏi được từ chính mình và bạn học

CT4

Anh/chị thích thú với việc cạnh tranh trong học tập giữa các thành viên trong lớp

Nguồn: Tổng hợp của tác giả

3.2. Chọn mẫu và phương pháp thu thập dữ liệu

Bảng 2. Mô tả mẫu điều tra

 Tiêu chí phân loại

Số sinh viên

Tỷ lệ (%)

Giới tính

Nữ

452

84.0

Nam

86

16.0

Sinh viên

Năm 2

307

57.5

Năm 3

196

36.5

Năm 4

31

5.8

Học vị

Thạc sỹ

241

45.4

Tiến sỹ

168

31.2

Không biết

126

23.4

Khó khăn

Giảng viên dạy khó tiếp thu

175

13.5%

Nội dung môn học không thu hút

256

19.7%

Nội dung môn học không thực tiễn

112

8.6%

Giáo trình không hay, truyền đạt khó hiểu

160

12.3%

Ít nguồn tài liệu tham khảo

161

12.4%

Cơ sở vật chất nhà trường không đáp ứng chương trình giảng dạy

152

11.7%

Chưa có phương pháp học tập phù hợp

281

21.7%

 

3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu

  1. Kết quả nghiên cứu

4.1. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo

Bảng 3. Kết quả đánh giá tính tin cậy thang đo các nhân tố

 

Nhân tố

Hệ số Cronbach Alpha (số biến quan sát)

Khoảng tương quan biến tổng

KMO

TVE (%)

Factor loading bé nhất

Giảng viên

 

 

 

 

 

Giảng dạy 

0.825(3)

0.635 - 0.708

0.923

71.518

0.698

Tương tác lớp học

0.842(4)

0.620 - 0.706

0.715

Tổ chức lớp học

0.865(4)

0.685 - 0.763

0.686

Động cơ học tập

0.922 (4)

0.800 - 0.837

0.831

81.114

0.887

Kiến thức thu nhận

0.901 (4)

0.756 - 0.802

0.828

77.170

0.863

 

4.2. Kết quả phân tích mô hình tới hạn

Bảng 4. Hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích các yếu tố trong mô hình

Nhân tố 

λ

λ2

1 -  λ2

Độ tin cậy tổng hợp

Phương sai trích

Giảng viên

GD

<---

GV

0.925

0.856

0.144

0.901

0.754

TC

<---

GV

0.923

0.852

0.148

TT

<---

GV

0.745

0.555

0.445

Giảng dạy 

GD3

<---

GD

0.802

0.643

0.357

0.829

0.619

GD2

<---

GD

0.838

0.702

0.298

GD1

<---

GD

0.715

0.511

0.489

Tổ chức lớp học 

TC4

<---

TC

0.766

0.587

0.413

0.861

0.608

TC3

<---

TC

0.772

0.596

0.404

TC2

<---

TC

0.765

0.585

0.415

TC1

<---

TC

0.814

0.663

0.337

Tương tác lớp học 

TT1

<---

TT

0.802

0.643

0.357

0.851

0.589

TT4

<---

TT

0.825

0.681

0.319

TT3

<---

TT

0.749

0.561

0.439

TT2

<---

TT

0.686

0.471

0.529

Động lực học tập 

DC4

<---

DC2

0.875

0.766

0.234

0.915

0.728

DC3

<---

DC2

0.902

0.814

0.186

DC2

<---

DC2

0.832

0.692

0.308

DC1

<---

DC2

0.801

0.642

0.358

Kiến thức thu nhận 

KT4

<---

KT

0.862

0.743

0.257

0.901

0.695

KT3

<---

KT

   0.792

0.627

0.373

KT2

<---

KT

0.832

0.692

0.308

KT1

<---

KT

0.847

0.717

0.283

 

4.3. Kết quả đánh giá các giá trị phân biệt

Bảng 5. Khoảng tin cậy 95% của các thang đo đơn hướng và thang đo đa hướng

Tương quan các biến

Hệ số tương quan

Khoảng tin cậy 95%

Cận dưới

Cận trên

DC

<-->

GV

0.585

0.499

0.663

DC

<-->

KT

0.738

0.666

0.799

KT

<-->

GV

0.782

0.730

0.838

 

4.4. Kết quả phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính

0.53

0.93

0.92

0.71

0.58

0.43

Động cơ học tập

Kiến thức thu  nhận

Giảng viên

Tương tác lớp học

Tổ chức lớp học

Giảng dạy

Chi-square/df= 2.416, CFI=0.971; GFI=0.933; TLI=0.965, IFI=0.971, RMSEA = 0.051 nhỏ hơn 0.08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Có ý nghĩa thống kê                           Không có ý nghía thống kê

Hình 1. Quan hệ giữa các iến trong mô hình nghiên cứu

  1. Bàn luận và các hàm ý nghiên cứu

Tài liệu tham khảo

  1. Amrai, K., Motlagh, S. E., Zalani, H. A., & Parhon, H (2011). The relationship between academic motivation and academic achievement students. Procedia-Social and Behavioral Sciences, 15, 399-402.
  2. Astleitner, H. (2000), Designing emotionally sound instruction: The FEASP-approach, Instructional Science, 28 (3), 169–198.
  3. Carver, C. S., & Scheier, M. F. (1990). Origins and functions of positive and negative affect: A Control-Process View. Psychological Review, 97(1), 19–35.
  4. Clarke, T., & Hermens, A. (2001). Corporate developments and strategic alliances in e-learning. Education+ Training43(4/5), 256-267.
  5. Constanta, M. M., & Maria-Madela, A. (2011). Intrinsic and extrinsic motivation-An investigation of performance correlation. Annals of Faculty of Economics1(1), 671-677.
  6. Dörnyei, Z., & Csizér, K. (1998). Ten commandments for motivating language learners: Results of an empirical study. Language teaching research, 2(3), 203-229.
  7. Ginns, P., Prosser, M., & Barrie, S. (2007). Students’ perceptions of teaching quality in higher education: The perspective of currently enrolled students. Studies in Higher Education32(5), 603-615.
  8. Hammer Lo (2000). The addictive effects of semistructured classroom activities on student learning: An application of classroom-based experimental learning techniques. Journal of Marketing Education, 22(1) 25-34
  9. Kim, C., Park, S. W., & Cozart, J. (2013). Affective and motivational factors of online math learning, British Journal of Educational Technology. Link: http://dx.doi.org/10.1111/ j.14678535.2012.01382.x.
  10. Landrum, R. E. (1992). College students’ use of caffeine and its relationship to personality. College Student Journal26(2), 151-155.
  11. Marks, R. B. (2000). ‘Determinants of student evaluations of global measures of instructor and course value’, Journal of Marketing Education, 22(2), 108-119.
  12. Nguyen, T. T. M., & Nguyen, T. D. (2010). Determinants of learning performance of business students in a transitional market, Quality Assurance in Education, 18(4), 304–316.
  13. Tharenou, P. (2001). The relationship of training motivation to participation in training and development. Journal of Occupational and Organizational Psychology74(5), 599-621.
  14. Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (2018). Tác động Cách mạng công nghiệp 4.0 đến phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam.

 

 

[1] Trường Đại học Ngoại thương, Email: Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots. Bạn cần bật JavaScript để xem nó.

[2] Trường Đại học Phenikaa, Email: Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots. Bạn cần bật JavaScript để xem nó.

[3] Trường Đại học Ngoại thương, Email: Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots. Bạn cần bật JavaScript để xem nó.

[4] Trường Đại học Ngoại thương, Email: Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots. Bạn cần bật JavaScript để xem nó.

[5]* Công ty CP Phân tích Định lượng Tòan cầu, Email: Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots. Bạn cần bật JavaScript để xem nó.